FILE PDF: https://drive.google.com/…/0BwV-YrHIJZb9OEZFeHg3Q3J0YlU/view
Muốn đạt điểm cao ở kỳ thi IELTS, có 1 điểm rất quan trọng mà Captain Bear nghĩ ai cũng biết: LUYỆN TẬP THƯỜNG XUYÊN.
Tuy nhiên, cũng có 1 điểm cực kỳ quan trọng mà đa số học viên thường không chú trọng lắm. Đó là phần từ vựng dạng ACADEMIC (học thuật).
Nên để đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS, ôn luyện từ trong quyển 22.000 từ THI TOEFL/IELTS của Harold Levine là cực kỳ cần thiết. Mỗi ngày chỉ cần học 3 từ, thì lượng từ vựng của bạn sẽ tăng đáng kể.
Số từ vựng này giúp bạn trong cả 4 phần thi LISTENING / SPEAKING / READING / WRITING.
Ví dụ: Nếu bạn dùng từ:
SIMULTANEOUSLY thay cho từ AT THE SAME TIME,
hay PORTABLE thay cho từ EASY TO CARRY
hay MITIGATE thay cho từ LESSEN
…
trong phần WRITING và SPEAKING thì điểm của bạn sẽ cao chót vót không ngờ luôn đấy. Chưa kể, nhất là trong phần READING, những từ trong quyển sách này xuất hiện nhiều lắm, và cả LISTENING nữa chứ.
Sự lợi hại của quyển sách này, chắc chắn chỉ khi nào học rồi, bạn mới thấy rõ.
Nên mỗi tuần Bear sẽ post 20 từ trong quyển sách đó.
Đương nhiên mỗi người có 1 cách học riêng và trí nhớ khác nhau. Có người nhìn qua là nhớ liền, có người nhìn hoài vẫn không nhớ, nên Bear suggest cách học này, bạn nào thấy thích hợp với mình thì áp dụng:
1/ Mỗi ngày học 3 từ: giống như ăn cơm vậy: sáng 1 từ, trưa 1 từ, tối 1 từ. Vui lòng đừng thấy cuốn sách quá hay mà học 1 ngày vài ba chục từ rồi ngày mai nhìn lại thấy ngán.. rồi.. bỏ luôn quyển sách hay này nhé.Có bạn thích học bằng cách viết ra giấy, có bạn chỉ nhìn rồi nhẩm nhẩm. Cách nào cũng được. Nhưng cách ghi âm lại (bằng điện thoại, hoặc mp3) rồi phát đi phát lại mọi lúc mọi nơi, thì sẽ nhớ dai lắm (+ cứ vừa phát file ghi âm đó, vừa online facebook: sẽ không thấy tội lỗi với Cô vì ’em đang học bài mà’) 😉
2/ Làm sao mà trước khi đi ngủ, có thể đọc (hoặc viết) ra 3 câu ví dụ có chứa từ đó là xem như ok. Nhớ là đừng học kiểu: teacher : giáo viên, mà hãy cho nó vào câu hẳn hoi. Nên học câu ví dụ trong sách, (giúp mình biết thêm nhiều từ mới khác + quan sát từ loại, ngữ pháp của câu) chứ đừng học nghĩa tiếng Việt rồi tự đặt câu, có khi lại sai ngữ pháp, sai luôn cả từ loại nữa !
3/ Có bạn hỏi Bear, nếu học hôm nay nhớ, ngày mai quên 3 từ đã học thì sao. Câu trả lời là: thì cứ việc quên thoải mái! Bộ não làm việc thì phải cho nó nghỉ ngơi, có ra có vô chứ. Miễn sao, cuối ngày, bạn vẫn nhớ được 3 từ trong ngày bạn học là OK lắm rồi. Lâu lâu ôn đi ôn lại những từ đã học, thì sẽ nhớ dai thôi.
4/ 3 từ x 7 ngày = 21 từ. Nhưng Bear chỉ post 20 vì.. tối chủ nhật nên thư giãn (đi uống sinh tố bơ sầu riêng chẳng hạn) thì não sẽ hoạt động tốt hơn
5/ Giải thích:
Concur / 28: => Tức là từ CONCUR này xuất hiện ở trang 28 của quyển sách.
Agree, be of the same opinion => Từ đồng nghĩa. Ví dụ, ở phần READING, trong đoạn văn thì dùng từ CONCUR, đến lúc, câu hỏi, người ta dùng AGREE. Do đó, học luôn từ đồng nghĩa, sẽ giúp mình có tiết kiệm thời gian và có nhiều đáp án đúng trong lúc làm bài thi. Hoặc ở phần WRITING, để tránh lập lại từ AGREE, mình có thể dùng CONCUR.
Đồng ý, cùng 1 ý kiến => Nghĩa tiếng Việt
Good sportsmanship requires you to accept the umpire’s decision even if you do not concur with it. => Câu ví dụ, có bối cảnh hẳn hoi, dễ hiểu.
Tinh thần thể thao tốt đòi hỏi bạn phải chấp nhận quyết định của trọng tài dù cho bạn không đồng ý với ông ta. => Phần dịch tiếng Việt để bạn nào làm biếng tra từ (có khi trong câu ví dụ, nó lại xuất hiên những từ mình không biết), vẫn có thể hiểu được.
6/ Ghi chú: Có nhiều bạn, muốn điểm cao, nhưng lại làm biếng học từ vựng, thì vẫn cứ ở mãi trong cái vòng lẩn quẩn.. không thể nào thoát ra được. Lời khuyên chân thành của Captain Bear là: ráng học từ vựng trong quyển này, sẽ cải thiện số điểm đáng kể!
Sau đây là 20 từ cho tuần này
1. Civilian / 28 : [ n, adj ]
/ sə’vɪliən /
A person who is not a member of the armed forces, or police, or fire-fighting forces.
Người không phải là thành phần của các lực lượng vũ trang, hoặc cảnh sát, hoặc lực lượng cứu hỏa.
Eight of the passengers were soldiers, and one was a marine; the rest were civilians.
Tám hành khách là lính, 1 người là lính thủy, số còn lại là nhữngthường dân.
A person who is not a member of the armed forces, or police, or fire-fighting forces.
Người không phải là thành phần của các lực lượng vũ trang, hoặc cảnh sát, hoặc lực lượng cứu hỏa.
Eight of the passengers were soldiers, and one was a marine; the rest were civilians.
Tám hành khách là lính, 1 người là lính thủy, số còn lại là nhữngthường dân.
2. Complicated/ 28: [ adj ]
/ ‘kɒmplɪkeɪtɪd /
Not simple or easy; intricate
Không đơn giản hoặc dễ dàng; tinh vi và phức tạp
If some of the requirements for graduation seem complicated, see your guidance counselor. He will be glad to explain them to you.
Nếu như 1 số điều kiện để tốt nghiệp có vẻ phức tạp, bạn hãy đến gặp vị giáo sư hướng dẫn. Ông ta sẽ vui vẻ giải thích cho bạn.
/ ‘kɒmplɪkeɪtɪd /
Not simple or easy; intricate
Không đơn giản hoặc dễ dàng; tinh vi và phức tạp
If some of the requirements for graduation seem complicated, see your guidance counselor. He will be glad to explain them to you.
Nếu như 1 số điều kiện để tốt nghiệp có vẻ phức tạp, bạn hãy đến gặp vị giáo sư hướng dẫn. Ông ta sẽ vui vẻ giải thích cho bạn.
3. Concur / 28: [ v ]
/ kən’kɜr) /
Agree, be of the same opinion
Đồng ý, cùng 1 ý kiến
Good sportsmanship requires you to accept the umpire’s decision even if you do not concur with it.
Tinh thần thể thao tốt đòi hỏi bạn phải chấp nhận quyết định của trọng tài dù cho bạn không đồng y với ông ta.
/ kən’kɜr) /
Agree, be of the same opinion
Đồng ý, cùng 1 ý kiến
Good sportsmanship requires you to accept the umpire’s decision even if you do not concur with it.
Tinh thần thể thao tốt đòi hỏi bạn phải chấp nhận quyết định của trọng tài dù cho bạn không đồng y với ông ta.
4. Confirm / 28: [ v ]
/ kən’fɜr)m /
State or prove the truth of; substantiate
My physician thought I had borken my wrist, and an X ray later confirmed his opinion.
Vị bác sĩ của tôi nghĩ rằng tôi đã bị gãy cổ tay và việc chụp X quang sau đó đã xác nhận y kiến của ông là đúng.
/ kən’fɜr)m /
State or prove the truth of; substantiate
My physician thought I had borken my wrist, and an X ray later confirmed his opinion.
Vị bác sĩ của tôi nghĩ rằng tôi đã bị gãy cổ tay và việc chụp X quang sau đó đã xác nhận y kiến của ông là đúng.
5. Digress / 30: [ v ]
/ daɪ’gress /
Turn aside, get off the main subject in speaking or writing.
Đi lệch, lạc khỏi chủ đề chính khi nói hoặc viết.
At one point in his talk, the speaker digressed to tell us of an incident in his childhood, but then he got right back to his topic.
Có lúc trong cuộc nói chuyện, ngừơi diễn giả đã đi khỏi đề tài để kể cho chúng tôi nghe 1 sự việc trong thời trẻ thơ của ông, nhưng rồi sau đó, ông đã trở lại với chủ đề.
/ daɪ’gress /
Turn aside, get off the main subject in speaking or writing.
Đi lệch, lạc khỏi chủ đề chính khi nói hoặc viết.
At one point in his talk, the speaker digressed to tell us of an incident in his childhood, but then he got right back to his topic.
Có lúc trong cuộc nói chuyện, ngừơi diễn giả đã đi khỏi đề tài để kể cho chúng tôi nghe 1 sự việc trong thời trẻ thơ của ông, nhưng rồi sau đó, ông đã trở lại với chủ đề.
6. Fragile / 30: [ adj ]
/ ‘frædʒaɪl /
Easily borken; breakable; weak; frail.
Dễ gãy; có thể gãy, bẻ gãy; yếu; mảnh khảnh.
The handle is fragile; it will easily break if you use too much pressure.
Tay cầm ấy rất mỏng manh; nó sẽ dễ dàng bị gãy nếu như anh ấn xuống quá mạnh.
/ ‘frædʒaɪl /
Easily borken; breakable; weak; frail.
Dễ gãy; có thể gãy, bẻ gãy; yếu; mảnh khảnh.
The handle is fragile; it will easily break if you use too much pressure.
Tay cầm ấy rất mỏng manh; nó sẽ dễ dàng bị gãy nếu như anh ấn xuống quá mạnh.
7. Galore / 30: [ adj ]
/ gə’lɔ: /
Plentiful; abundant (galore always follows the word it modifies)
Nhiều; phong phú (galore luôn luôn đi theo sau từ mà nó phẩm định)
There were no failures on the final test, but on the midterm there were failures galore.
Không có ai rớt trong kỳ thi trắc nghiệm cuối cùng, nhưng vào giữa khóa thì số người rớt nhiều.
/ gə’lɔ: /
Plentiful; abundant (galore always follows the word it modifies)
Nhiều; phong phú (galore luôn luôn đi theo sau từ mà nó phẩm định)
There were no failures on the final test, but on the midterm there were failures galore.
Không có ai rớt trong kỳ thi trắc nghiệm cuối cùng, nhưng vào giữa khóa thì số người rớt nhiều.
8. Genuine / 30: [ adj ]
/ ‘dʒenjuɪn /
Actually being what it is claimed or seems to be; true; real; authentic.
thật sự đúng như tên gọi hoặc đúng như người ta thấy; thật; thật sự; đích thực.
Jane wore an imitation fur coat that every one thought it was made ofgenuine leopard skin.
Jane mặc 1 chiếc áo lông thú giả mà mọi người nghĩ rằng nó làm bằng da báo thật.
/ ‘dʒenjuɪn /
Actually being what it is claimed or seems to be; true; real; authentic.
thật sự đúng như tên gọi hoặc đúng như người ta thấy; thật; thật sự; đích thực.
Jane wore an imitation fur coat that every one thought it was made ofgenuine leopard skin.
Jane mặc 1 chiếc áo lông thú giả mà mọi người nghĩ rằng nó làm bằng da báo thật.
9. Hostile / 30 : [ adj, n ]
/ ‘hɔstaɪl /
Of or relating to an enemy or enemies; unfriendly
Thuộc hoặc có liên quan đến kẻ thù; không thân hữu.
It was not immediately announced whether the submarine reported off our coast was of a friendly or a hostile nation.
Người ta không loan báo lập tức rằng chiếc tàu lặn được báo cáo xuất hiện ngòai khơi bờ biển của chúng ta là của 1 quốc gia bạn hay 1 quốc gia thù nghịch.
/ ‘hɔstaɪl /
Of or relating to an enemy or enemies; unfriendly
Thuộc hoặc có liên quan đến kẻ thù; không thân hữu.
It was not immediately announced whether the submarine reported off our coast was of a friendly or a hostile nation.
Người ta không loan báo lập tức rằng chiếc tàu lặn được báo cáo xuất hiện ngòai khơi bờ biển của chúng ta là của 1 quốc gia bạn hay 1 quốc gia thù nghịch.
10. Impatient / 30: [adj]
/ ɪm’peɪʃənt /
Not patient; not willing to bear delay; restless; anxious
Không kiên nhẫn; không chịu được sự trì hoãn; bồn chồn; lo lắng.
Five minutes can seem like five hours when you are impatient.
5 phút có thể xem như 5 giờ khi bạn nôn nóng, không kiên nhẫn.
/ ɪm’peɪʃənt /
Not patient; not willing to bear delay; restless; anxious
Không kiên nhẫn; không chịu được sự trì hoãn; bồn chồn; lo lắng.
Five minutes can seem like five hours when you are impatient.
5 phút có thể xem như 5 giờ khi bạn nôn nóng, không kiên nhẫn.
11. Inter / 30: [ v ]
/ ɪn’tɜ: /
Put into the earth or in a grave; bury
Chông xuống đất hoặc trong huyệt mộ; chôn cất.
Many American heroes are interred in Arlington National Cemetery.
Nhiều anh hùng nước Mỹ được an táng ở nghĩa trang quốc gia Arlington.
/ ɪn’tɜ: /
Put into the earth or in a grave; bury
Chông xuống đất hoặc trong huyệt mộ; chôn cất.
Many American heroes are interred in Arlington National Cemetery.
Nhiều anh hùng nước Mỹ được an táng ở nghĩa trang quốc gia Arlington.
12. Mitigate / 30: [ v ]
/ ‘mɪtɪgeɪt /
Make less severe; lessen; soften; relieve.
Làm giảm đi; giảm bớt; làm diụ; làm cho nhẹ nhỏm
With the help of novocaine, your dentist can greatly mitigate the pain of drilling.
Nhờ sự trợ giúp của chất Novocaine, nha sĩ của anh có thể làm giảm bớt cơn đau rất nhiều khi khoan răng.
/ ‘mɪtɪgeɪt /
Make less severe; lessen; soften; relieve.
Làm giảm đi; giảm bớt; làm diụ; làm cho nhẹ nhỏm
With the help of novocaine, your dentist can greatly mitigate the pain of drilling.
Nhờ sự trợ giúp của chất Novocaine, nha sĩ của anh có thể làm giảm bớt cơn đau rất nhiều khi khoan răng.
13. Novice / 30: [ n ]
/ ‘nɒvɪs /
One who is new to a field or activity; beginner
Người mới gia nhập 1 lĩnh vực hoạt động; người mới bắt đầu.
Our Dance Club has two groups; one for experienced dancers and one for novices.
Câu lạc bộ khiêu vũ của chúng tôi có 2 nhóm; 1 nhóm dành cho những người nhảy đã có kinh nghiệm và 1 nhóm dành cho người mới bắt đầu.
/ ‘nɒvɪs /
One who is new to a field or activity; beginner
Người mới gia nhập 1 lĩnh vực hoạt động; người mới bắt đầu.
Our Dance Club has two groups; one for experienced dancers and one for novices.
Câu lạc bộ khiêu vũ của chúng tôi có 2 nhóm; 1 nhóm dành cho những người nhảy đã có kinh nghiệm và 1 nhóm dành cho người mới bắt đầu.
14. Original / 32: [ adj, n ]
/ ə’rɪdʒənl /
A work created firsthand and from which copies are made
1 công trình gốc đuợc sáng tạo và từ đó có thể sao chép ra các phiên bản.
Belonging to the beginning; first; earliest.
Thuộc về lúc bắt đầu; đầu tiên; sớm nhất.
Most of us can buy copies of a masterpiece, but few can afford the original.
Phần đông chúng ta có thể mua phiên bản của các danh tác, nhưng chỉ có 1 số ít người là có đủ tiền để có thể mua nguyên bản.
Miles Standish was one of the original colonists of Massachusetts; he came over on the ‘Mayflower’.
Miles Standich là 1 trong những người định cư nguyên thủy tại bang Massachusetts; ông ta đến trên con tàu của Mayflower.
/ ə’rɪdʒənl /
A work created firsthand and from which copies are made
1 công trình gốc đuợc sáng tạo và từ đó có thể sao chép ra các phiên bản.
Belonging to the beginning; first; earliest.
Thuộc về lúc bắt đầu; đầu tiên; sớm nhất.
Most of us can buy copies of a masterpiece, but few can afford the original.
Phần đông chúng ta có thể mua phiên bản của các danh tác, nhưng chỉ có 1 số ít người là có đủ tiền để có thể mua nguyên bản.
Miles Standish was one of the original colonists of Massachusetts; he came over on the ‘Mayflower’.
Miles Standich là 1 trong những người định cư nguyên thủy tại bang Massachusetts; ông ta đến trên con tàu của Mayflower.
15. Rarity / 32: [ n ]
/ ‘reərəti /
Something uncommon, infrequent, or rare
1 điều gì đó không phổ biến, không thường xuyên, hoặc hiếm
Rain in the Sahara Desert is a rarity.
Mưa ở sa mạc Sahara là 1 điều hiếm có.
/ ‘reərəti /
Something uncommon, infrequent, or rare
1 điều gì đó không phổ biến, không thường xuyên, hoặc hiếm
Rain in the Sahara Desert is a rarity.
Mưa ở sa mạc Sahara là 1 điều hiếm có.
16. Resume / 32: [ v, n ]
/ rɪ’zju:m /
Begin again
Bắt đầu lại
School closes for the Christmas recess on December 24 and resumeson January 3.
Trường học đóng cửa vào kỳ nghỉ giáng sinh 24/12 và bắt đầu lại vào ngày 3/1.
/ rɪ’zju:m /
Begin again
Bắt đầu lại
School closes for the Christmas recess on December 24 and resumeson January 3.
Trường học đóng cửa vào kỳ nghỉ giáng sinh 24/12 và bắt đầu lại vào ngày 3/1.
17. Shrink / 32: [ v ]
/ ʃrɪηk /
Draw back; recoil
Thụt lùi; lùi lại vì sợ
Wendy shrank from the task of telling her parents about her low French mark, but she finally got the courage and told them.
Wendy ngại không dám nói với cha mẹ cô về điểm số thấp môn Pháp văn của cô, nhưng cuối cùng cô cố can đảm để nói.
/ ʃrɪηk /
Draw back; recoil
Thụt lùi; lùi lại vì sợ
Wendy shrank from the task of telling her parents about her low French mark, but she finally got the courage and told them.
Wendy ngại không dám nói với cha mẹ cô về điểm số thấp môn Pháp văn của cô, nhưng cuối cùng cô cố can đảm để nói.
18. Sober / 32: [ adj ]
/ ‘səʊbə /
Not drunk: không say
Serious; free from excitement or exaggeration: nghiêm túc; không bị kích động hoặc phóng đại
Our driver had refused all strong drinks because he wanted to besober for the trip home.
Tài xế của chúng tôi đã từ chối mọi thức uống có rượu mạnh bởi vì ông ấy muốn được tỉnh táo trong chuyến đi về nhà.
When he learned of his failure, George thought of quitting school. But after sober consideration, he realized that would be unwise.
Khi biết rằng mình đã thi rớt, George đã nghĩ đến việc thôi học. Nhưng sau khi suy nghĩ nghiêm túc, anh nhận thấy rằng điều đó là không khôn ngoan.
/ ‘səʊbə /
Not drunk: không say
Serious; free from excitement or exaggeration: nghiêm túc; không bị kích động hoặc phóng đại
Our driver had refused all strong drinks because he wanted to besober for the trip home.
Tài xế của chúng tôi đã từ chối mọi thức uống có rượu mạnh bởi vì ông ấy muốn được tỉnh táo trong chuyến đi về nhà.
When he learned of his failure, George thought of quitting school. But after sober consideration, he realized that would be unwise.
Khi biết rằng mình đã thi rớt, George đã nghĩ đến việc thôi học. Nhưng sau khi suy nghĩ nghiêm túc, anh nhận thấy rằng điều đó là không khôn ngoan.
19. Suffice / 32: [ v ]
/ sə’faɪs /
Be enough, adequate, or sufficient
Đủ, tương ứng, hoặc đầy đủ
I told Dad that $3 would suffice for my school supplies. As it turned out, it was not enough.
Tôi nói với bố tôi rằng 3,5 đô la thì đủ để mua những thứ cần thiết cho việc học của tôi. Sau đó hóa ra số tiền ấy không đủ.
/ sə’faɪs /
Be enough, adequate, or sufficient
Đủ, tương ứng, hoặc đầy đủ
I told Dad that $3 would suffice for my school supplies. As it turned out, it was not enough.
Tôi nói với bố tôi rằng 3,5 đô la thì đủ để mua những thứ cần thiết cho việc học của tôi. Sau đó hóa ra số tiền ấy không đủ.
20. Vacant / 32: [ adj ]
/ ‘veɪkənt /
Empty; unoccupied; not being used
Trống; bỏ trống; không được sử dụng
I had to stand for the first half of the performance because I could not find a vacant seat.
Tôi phải đứng trong suốt nửa buổi trình diễn đầu tiên bởi vì tôi đã không tìm được ghế trống nào.
/ ‘veɪkənt /
Empty; unoccupied; not being used
Trống; bỏ trống; không được sử dụng
I had to stand for the first half of the performance because I could not find a vacant seat.
Tôi phải đứng trong suốt nửa buổi trình diễn đầu tiên bởi vì tôi đã không tìm được ghế trống nào.
FILE PDF: https://drive.google.com/…/0BwV-YrHIJZb9OEZFeHg3Q3J0YlU/view
it’s really really useful! Thanks for your advice! waiting for the next 20 words!
Thank you. No need to wait for the next 20 words because I posted the book here. Download it and study. Enjoy.
https://captainbearschool.com/file-pdf-quyen-22-000-tu/
Page not Found, mong cô up lại để mọi người có thể download, Cám ơn
Em vào xem lại thử được không nhé.
https://captainbearschool.com/tu-vung-3-bua-chinh-trong-ngay/
Thưa cô,link hôm qua giờ vẫn không vào được ạ.
Cô vẫn vào được. Em thử lại xem nhé.
https://captainbearschool.com/wp-content/uploads/2013/07/22000-words-for-toefl-ielts-harold-levine.pdf
chào cô,
em cám ơn cô rất nhiều vì đã chỉ cho em cách học Anh văn, em yêu nó mất rồi. lúc trước em từng ghét nó nhưng bây giờ khác. em đang áp dung các phương pháp của cô. nhưng em vẫn còn một trở ngại là em nhìn phiên âm rồi nhưng vẫn ko biết đọc sao, cô có gợi ý nào giúp em ko?
em mong hồi âm từ cô
em cám ơn cô rất nhiều
Em tìm mua quyển THỰC HÀNH NGỮ ÂM – NGỮ ĐIỆU + CD,về nghiên cứu. Quyền này sẽ giúp em biết cách nhìn phiên âm và đọc được.
http://nhasachphuongnam.com/sach/sach-hoc-ngoai-ngu-tu-dien/hoc-ngoai-ngu/tieng-anh-giao-trinh/thuc-hanh-ngu-am-ngu-dieu-tieng-anh.html
CHÚC EM HỌC TỐT NHÉ.
Cô ơi, em rất muốn học anh văn cho giỏi, nhưng có nhiều hướng đi quá, em đang học trong English Study 2011, mà mỗi ngày học một bài, nhưng cảm thấy nó không áp dụng mấy cho cuộc sống hằng ngày, hay chắc không biết áp dụng bằng cách nào. Mong cô giúp em định hướng lại cho mình việc học english này bắt đầu từ những bước nào. Em có học mỗi ngày những từ mới, nhưng, thật khó hình dung chúng trong giao tiếp, hay nói chuyện, vì không có một môi trường. Mong cô giúp cho em.
Thank you so much.
Nếu em muốn giao tiếp tốt, hãy làm theo lời khuyên của Cô trong clip này nhé.
Em chỉ cần học thuộc lòng 32 sample response trong chương 1, 2 của quyển sách này sẽ thấy kỹ năng speaking của mình cải thiện 60%.
Chúc em học tốt nhé.
Cô ơi, cho em hỏi nếu mình đang ôn IELTS thì có sử dụng được quyển sách được cô nêu trong video trên không ạ? Và nếu dùng được thì vẫn chỉ dùng chapter 1,2 thôi hả cô? Mong hồi âm từ cô.
Em cảm ơn cô.
Em đang hỏi về quyển How to master speaking phải không? Nếu em xem đầy đủ 6 clips của 6 chapters, sẽ thấy có thể ứng dụng cả 6 chapters nhé.
thanks you for your instructions of how to learn and improve. they are helpful ways to practice all of 4 skills in english. So really thank. English is my passion as your words. ^^
My pleasure ^.^
I am planning to reach the best knowlegde that I shall be a real English teacher as your present position. I am now only a tutor. I love pedagogic job. How do you think about TESOL certificate for that position?. ^^ . So I am really impressive with your teaching ways, I need to learn from you much more. ^^ . I need some advices from you, an excellent teacher.
Thank you for your kind words.
TESOL or any certificate is good since we will learn a lot from it.
My advice is: try to think as much as possible about your students’ abilities. If they do not understand what you said, it means you should try your best to find out the easiest way to make them understand. And this makes you become the best teacher ^.^
Phải chi biết web này sớm hơn,.. mình chỉ còn 1 tháng là thi toefl ibt rồi.. tuy chỉ cần 65 điểm nhưng là cả một vấn đề 🙁
^.^
Thanks cô giáo đã cho tôi học miễn phí 🙂